Trong thế giới kỹ thuật số và thiết kế, màu sắc đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc lựa chọn và áp dụng màu sắc chính xác là yếu tố then chốt để tạo nên giao diện đẹp mắt, truyền tải đúng thông điệp và thu hút người nhìn. Đặc biệt với những người làm thiết kế web, lập trình hay đơn giản là cần chọn màu cho ấn phẩm, việc nắm vững các bảng màu vàng và các mã màu chuẩn là điều không thể thiếu. Bài viết này sẽ tổng hợp những mã màu thông dụng nhất, đặc biệt tập trung vào các sắc thái của Mã Màu Vàng, cùng với mã Hex và RGB để bạn dễ dàng sử dụng.

Khám Phá Các Mã Màu Phổ Biến Với Tên Gọi Riêng

Các trình duyệt hiện đại hỗ trợ rất nhiều màu sắc được đặt tên sẵn, giúp việc lựa chọn màu sắc trong CSS trở nên trực quan hơn. Dưới đây là danh sách các màu được nhóm theo sắc thái, bao gồm cả tên màu tiếng Anh và mã Hex tương ứng.

Các Sắc Thái Gần Màu Hồng (Pink)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
Pink #FFC0CB
LightPink #FFB6C1
HotPink #FF69B4
DeepPink #FF1493
PaleVioletRed #DB7093
MediumVioletRed #C71585

Các Sắc Thái Gần Màu Tím (Purple)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
Lavender #E6E6FA
Thistle #D8BFD8
Plum #DDA0DD
Orchid #DA70D6
Violet #EE82EE
Fuchsia/Magenta #FF00FF
MediumOrchid #BA55D3
DarkOrchid #9932CC
DarkViolet #9400D3
BlueViolet #8A2BE2
DarkMagenta #8B008B
Purple #800080
MediumPurple #9370DB
MediumSlateBlue #7B68EE
SlateBlue #6A5ACD
DarkSlateBlue #483D8B
RebeccaPurple #663399
Indigo #4B0082

Các Sắc Thái Gần Màu Đỏ (Red)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
LightSalmon #FFA07A
Salmon #FA8072
DarkSalmon #E9967A
LightCoral #F08080
IndianRed #CD5C5C
Crimson #DC143C
Red #FF0000
FireBrick #B22222
DarkRed #8B0000

Các Sắc Thái Gần Màu Cam (Orange)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
Orange #FFA500
DarkOrange #FF8C00
Coral #FF7F50
Tomato #FF6347
OrangeRed #FF4500

Các Sắc Thái Gần Màu Vàng (Yellow)

Màu vàng là một gam màu rực rỡ và ấm áp, thường gắn liền với ánh nắng mặt trời, sự vui vẻ, lạc quan và thịnh vượng. Trong thiết kế, các sắc độ của mã màu vàng được sử dụng rộng rãi để tạo điểm nhấn, thu hút sự chú ý hoặc làm nền. Dưới đây là các mã màu vàng phổ biến:

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
Gold #FFD700
Yellow #FFFF00
LightYellow #FFFFE0
LemonChiffon #FFFACD
LightGoldenRodYellow #FAFAD2
PapayaWhip #FFEFD5
Moccasin #FFE4B5
PeachPuff #FFDAB9
PaleGoldenRod #EEE8AA
Khaki #F0E68C
DarkKhaki #BDB76B

Mỗi sắc thái vàng lại mang một cảm giác khác biệt, từ vàng kim sang trọng (Gold) đến vàng nhạt dịu mắt (LightYellow). Việc hiểu rõ ý nghĩa màu vàng trong từng ngữ cảnh sẽ giúp bạn lựa chọn mã màu vàng phù hợp nhất cho dự án của mình.

Các Sắc Thái Gần Màu Xanh Lá Cây (Green)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
GreenYellow #ADFF2F
Chartreuse #7FFF00
LawnGreen #7CFC00
Lime #00FF00
LimeGreen #32CD32
PaleGreen #98FB98
LightGreen #90EE90
MediumSpringGreen #00FA9A
SpringGreen #00FF7F
MediumSeaGreen #3CB371
SeaGreen #2E8B57
ForestGreen #228B22
Green #008000
DarkGreen #006400
YellowGreen #9ACD32
OliveDrab #6B8E23
DarkOliveGreen #556B2F
MediumAquaMarine #66CDAA
DarkSeaGreen #8FBC8F
LightSeaGreen #20B2AA
DarkCyan #008B8B
Teal #008080

Các Sắc Thái Gần Màu Xanh Cyan (Cyan)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
Aqua #00FFFF
Cyan #00FFFF
LightCyan #E0FFFF
PaleTurquoise #AFEEEE
Aquamarine #7FFFD4
Turquoise #40E0D0
MediumTurquoise #48D1CC
DarkTurquoise #00CED1

Các Sắc Thái Gần Màu Xanh Da Trời (Blue)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
CadetBlue #5F9EA0
SteelBlue #4682B4
LightSteelBlue #B0C4DE
LightBlue #ADD8E6
PowderBlue #B0E0E6
LightSkyBlue #87CEFA
SkyBlue #87CEEB
CornflowerBlue #6495ED
DeepSkyBlue #00BFFF
DodgerBlue #1E90FF
RoyalBlue #4169E1
Blue #0000FF
MediumBlue #0000CD
DarkBlue #00008B
Navy #000080
MidnightBlue #191970

Các Sắc Thái Gần Màu Nâu (Brown)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
Cornsilk #FFF8DC
BlanchedAlmond #FFEBCD
Bisque #FFE4C4
NavajoWhite #FFDEAD
Wheat #F5DEB3
BurlyWood #DEB887
Tan #D2B48C
RosyBrown #BC8F8F
SandyBrown #F4A460
GoldenRod #DAA520
DarkGoldenRod #B8860B
Peru #CD853F
Chocolate #D2691E
Olive #808000
SaddleBrown #8B4513
Sienna #A0522D
Brown #A52A2A
Maroon #800000

Các Sắc Thái Gần Màu Trắng (White)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
White #FFFFFF
Snow #FFFAFA
HoneyDew #F0FFF0
MintCream #F5FFFA
Azure #F0FFFF
AliceBlue #F0F8FF
GhostWhite #F8F8FF
WhiteSmoke #F5F5F5
SeaShell #FFF5EE
Beige #F5F5DC
OldLace #FDF5E6
FloralWhite #FFFAF0
Ivory #FFFFF0
AntiqueWhite #FAEBD7
Linen #FAF0E6
LavenderBlush #FFF0F5
MistyRose #FFE4E1

Các Sắc Thái Gần Màu Xám (Grey)

TÊN MÀU MÃ HEX Màu Hiển Thị
Gainsboro #DCDCDC
LightGray #D3D3D3
Silver #C0C0C0
DarkGray #A9A9A9
DimGray #696969
Gray #808080
LightSlateGray #778899
SlateGray #708090
DarkSlateGray #2F4F4F
Black #000000

Bảng Mã Màu Theo Sắc Thái Đen – Xám và Đỏ

Ngoài tên màu, các mã màu còn được biểu diễn bằng giá trị Hex hoặc RGB. Các bảng dưới đây liệt kê chi tiết các sắc thái tăng dần của màu Đen/Xám và Đỏ theo mã Hex và RGB.

Sắc Đen – Xám

Gray Shades HEX RGB Màu Hiển Thị
HTML Black #000000 rgb(0,0,0)
#080808 rgb(8,8,8)
#101010 rgb(16,16,16)
#181818 rgb(24,24,24)
#202020 rgb(32,32,32)
#282828 rgb(40,40,40)
#303030 rgb(48,48,48)
#383838 rgb(56,56,56)
#404040 rgb(64,64,64)
#484848 rgb(72,72,72)
#505050 rgb(80,80,80)
#585858 rgb(88,88,88)
#606060 rgb(96,96,96)
#686868 rgb(104,104,104)
HTML DimGray #696969 rgb(105,105,105)
#707070 rgb(112,112,112)
#787878 rgb(120,120,120)
HTML Gray #808080 rgb(128,128,128)
#888888 rgb(136,136,136)
#909090 rgb(144,144,144)
#989898 rgb(152,152,152)
#A0A0A0 rgb(160,160,160)
#A8A8A8 rgb(168,168,168)
HTML DarkGray #A9A9A9 rgb(169,169,169)
#B0B0B0 rgb(176,176,176)
#B8B8B8 rgb(184,184,184)
X11 Gray #BEBEBE rgb(190,190,190)
HTML Silver #C0C0C0 rgb(192,192,192)
#C8C8C8 rgb(200,200,200)
#D0D0D0 rgb(208,208,208)
HTML LightGray #D3D3D3 rgb(211,211,211)
#D8D8D8 rgb(216,216,216)
HTML Gainsboro #DCDCDC rgb(220,220,220)
#E0E0E0 rgb(224,224,224)
#E8E8E8 rgb(232,232,232)
#F0F0F0 rgb(240,240,240)
HTML WhiteSmoke #F5F5F5 rgb(245,245,245)
#F8F8F8 rgb(248,248,248)
HTML White #FFFFFF rgb(255,255,255)

Lưu ý rằng trong bảng trên, HTML Gray (808080) lại tối hơn HTML DarkGray (A9A9A9). Điều này xuất phát từ việc tên màu HTML/CSS kế thừa từ tiêu chuẩn X11, nơi Gray được định nghĩa khác nhau. Bạn chỉ cần lưu ý điều này khi sử dụng tên màu thay vì mã Hex hoặc RGB.

Sắc Đỏ

Red Light HEX RGB Màu Hiển Thị
#000000 rgb(0,0,0)
#080000 rgb(8,0,0)
#100000 rgb(16,0,0)
#180000 rgb(24,0,0)
#200000 rgb(32,0,0)
#280000 rgb(40,0,0)
#300000 rgb(48,0,0)
#380000 rgb(56,0,0)
#400000 rgb(64,0,0)
#480000 rgb(72,0,0)
#500000 rgb(80,0,0)
#580000 rgb(88,0,0)
#600000 rgb(96,0,0)
#680000 rgb(104,0,0)
#700000 rgb(112,0,0)
#780000 rgb(120,0,0)
#800000 rgb(128,0,0)
#880000 rgb(136,0,0)
#900000 rgb(144,0,0)
#980000 rgb(152,0,0)
#A00000 rgb(160,0,0)
#A80000 rgb(168,0,0)
#B00000 rgb(176,0,0)
#B80000 rgb(184,0,0)
#C00000 rgb(192,0,0)
#C80000 rgb(200,0,0)
#D00000 rgb(208,0,0)
#D80000 rgb(216,0,0)
#E00000 rgb(224,0,0)
#E80000 rgb(232,0,0)
#F00000 rgb(240,0,0)
#F80000 rgb(248,0,0)
#FF0000 rgb(255,0,0)

Web Safe Colors – Bảng Màu “An Toàn” Cho Website (Lịch Sử)

Khoảng thời gian trước đây, khi khả năng hiển thị màu của máy tính còn hạn chế (chỉ khoảng 256 màu), danh sách 216 “Màu an toàn cho web” (Web Safe Colors) đã ra đời như một tiêu chuẩn để đảm bảo màu sắc hiển thị nhất quán trên hầu hết các thiết bị.

Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ hiện nay, hầu hết các màn hình đều có thể hiển thị hàng triệu màu, nên việc tuân thủ nghiêm ngặt bảng màu này không còn quá quan trọng nữa. Dưới đây là bảng màu này để bạn tham khảo thêm về lịch sử phát triển của màu sắc trong thiết kế web.

000000 000033 000066 000099 0000CC 0000FF
003300 003333 003366 003399 0033CC 0033FF
006600 006633 006666 006699 0066CC 0066FF
009900 009933 009966 009999 0099CC 0099FF
00CC00 00CC33 00CC66 00CC99 00CCCC 00CCFF
00FF00 00FF33 00FF66 00FF99 00FFCC 00FFFF
330000 330033 330066 330099 3300CC 3300FF
333300 333333 333366 333399 3333CC 3333FF
336600 336633 336666 336699 3366CC 3366FF
339900 339933 339966 339999 3399CC 3399FF
33CC00 33CC33 33CC66 33CC99 33CCCC 33CCFF
33FF00 33FF33 33FF66 33FF99 33FFCC 33FFFF
660000 660033 660066 660099 6600CC 6600FF
663300 663333 663366 663399 6633CC 6633FF
666600 666633 666666 666699 6666CC 6666FF
669900 669933 669966 669999 6699CC 6699FF
66CC00 66CC33 66CC66 66CC99 66CCCC 66CCFF
66FF00 66FF33 66FF66 66FF99 66FFCC 66FFFF
990000 990033 990066 990099 9900CC 9900FF
993300 993333 993366 993399 9933CC 9933FF
996600 996633 996666 996699 9966CC 9966FF
999900 999933 999966 999999 9999CC 9999FF
99CC00 99CC33 99CC66 99CC99 99CCCC 99CCFF
99FF00 99FF33 99FF66 99FF99 99FFCC 99FFFF
CC0000 CC0033 CC0066 CC0099 CC00CC CC00FF
CC3300 CC3333 CC3366 CC3399 CC33CC CC33FF
CC6600 CC6633 CC6666 CC6699 CC66CC CC66FF
CC9900 CC9933 CC9966 CC9999 CC99CC CC99FF
CCCC00 CCCC33 CCCC66 CCCC99 CCCCCC CCCCFF
CCFF00 CCFF33 CCFF66 CCFF99 CCFFCC CCFFFF
FF0000 FF0033 FF0066 FF0099 FF00CC FF00FF
FF3300 FF3333 FF3366 FF3399 FF33CC FF33FF
FF6600 FF6633 FF6666 FF6699 FF66CC FF66FF
FF9900 FF9933 FF9966 FF9999 FF99CC FF99FF
FFCC00 FFCC33 FFCC66 FFCC99 FFCCCC FFCCFF
FFFF00 FFFF33 FFFF66 FFFF99 FFFFCC FFFFFF

Các Định Dạng Mã Màu Thường Gặp

Để sử dụng màu sắc trong các ngôn ngữ như CSS, bạn có thể dùng một trong ba định dạng phổ biến sau:

  • Định dạng Hex: #rrggbb (Ví dụ: #FFA500 cho màu cam). Hai ký tự đầu rr biểu thị giá trị màu Đỏ, gg cho màu Xanh Lá Cây và bb cho màu Xanh Da Trời. Giá trị từ 00 đến FF.
  • Định dạng RGB: rgb(red, green, blue) (Ví dụ: rgb(255, 165, 0) cho màu cam). Mỗi giá trị màu (đỏ, xanh lá, xanh dương) nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
  • Định dạng Tên: Sử dụng trực tiếp tên màu tiếng Anh (Ví dụ: orange cho màu cam). Tuy nhiên, số lượng tên màu được hỗ trợ có giới hạn so với định dạng Hex hoặc RGB.

Cách Áp Dụng Mã Màu Trong CSS

Việc thiết lập màu sắc cho các thành phần trên website được thực hiện dễ dàng bằng CSS. Dưới đây là một số ví dụ cơ bản:

Thiết Lập Màu Chữ (Phần Tử Cụ Thể)

Để đặt màu cho văn bản bên trong một phần tử HTML cụ thể, bạn sử dụng thuộc tính color trong thẻ style hoặc một file CSS riêng. Ví dụ, đặt màu chữ cho một đoạn văn bản thành màu đỏ:

<p style="color: #FF0000;">Đây là đoạn văn bản màu đỏ.</p>

Thiết Lập Màu Chữ (Tất Cả Các Phần Tử Cùng Loại)

Nếu bạn muốn tất cả các phần tử cùng loại (ví dụ: tất cả các đoạn <p>) có cùng màu, bạn có thể định nghĩa trong thẻ <style> ở đầu file HTML hoặc trong file CSS.

<style>
p {
  color: #FF0000; /* Hoặc color: red; */
}
</style>

<p>Tất cả đoạn văn này sẽ có màu đỏ.</p>
<p>Đoạn văn bản khác cũng màu đỏ.</p>

Đặt Màu Nền Cho Phần Tử

Thuộc tính background-color được dùng để thiết lập màu nền cho một phần tử. Ví dụ, đặt màu nền cho một đoạn văn bản thành màu đỏ nhạt:

<p style="background-color: #F08080;">Đoạn văn bản này có nền màu đỏ nhạt.</p>

Hoặc áp dụng cho tất cả đoạn <p>:

<style>
p {
  background-color: #F08080; /* Hoặc background-color: lightcoral; */
}
</style>

Đặt Màu Đường Viền Phần Tử

Bạn có thể đặt màu cho đường viền của một phần tử bằng thuộc tính border-color. Thuộc tính này có thể nhận một hoặc nhiều giá trị để thiết lập màu cho từng cạnh (trên, phải, dưới, trái).

Ví dụ, đặt màu đường viền cho một đoạn văn bản thành đỏ, xanh lá, xanh dương và đen:

<p style="border: 1px solid; border-color: red green blue black;">Đoạn văn bản với đường viền nhiều màu.</p>

Hoặc áp dụng cho tất cả đoạn <p>:

<style>
p {
  border: 1px solid; /* Định nghĩa kiểu và độ dày đường viền */
  border-color: red green blue black;
}
</style>

Hiểu rõ các mã màu và cách áp dụng chúng trong CSS là kỹ năng cơ bản nhưng quan trọng trong thiết kế. Việc có trong tay các bảng mã màu chi tiết như trên sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn, đặc biệt khi cần sử dụng những sắc thái màu cụ thể như mã màu vàng hay các gam màu khác để tạo nên các thiết kế ấn tượng, ví dụ như thiết kế bao bì sản phẩm hoặc ấn phẩm quảng cáo cho ảnh sự kiện. Đôi khi, việc lựa chọn màu sắc còn thể hiện cảm xúc cá nhân, giống như cách lựa chọn màu cho hình ảnh nắm tay người yêu đẹp hay ảnh nắm tay đẹp tự chụp để truyền tải sự ấm áp và gần gũi.

Nguồn tham khảo: Tiêu chuẩn màu sắc HTML/CSS

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *